Thành phần của Lepatis
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
L-ornithine-L-aspartate | 80mg |
Tocopheryl acetate | 50mg |
- Thành phần của thuốc Lepatis 80mg:
- Dược chất chính: L-Ornithin L-Aspartat 80mg; DL-Alpha tocopheryl 50mg
- Tá dược: Dầu tỏi, Dầu đậu nành, Dầu Lecithin, Dầu cọ, Sáp ong trắng, Dầu hoa anh thảo, Gelatin, Glycerin đậm đặc, Ethyl vanillin, Titan dioxide, Màu đỏ số 40, Màu xanh số 1, Nước tinh khiết
- Loại thuốc: Thuốc điều trị bệnh gan
- Dạng thuốc, hàm lượng: Hộp 20 vỉ x 5 viên nang mềm
- Nhà sản xuất: Công ty TNHH Phil Inter Pharma – Việt Nam
Công dụng của Lepatis
Chỉ định
Thuốc Lepatis được dùng hỗ trợ điều trị trong rối loạn chức năng gan, bảo vệ và giải độc gan. Giảm cholesterol máu, chống oxy hóa.
Dược lực học
L-ornithin L-aspartat (LOLA) là dạng muối bền của hai amino acid ornithin và aspartic acid, được chỉ định trong các bệnh gan cấp và mạn tính, như xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan, kết hợp với tăng amoniac máu, đặc biệt là trong các biến chứng về thần kinh (bệnh não gan). LOLA kích thích tổng hợp vòng urê và glutamin, đóng vai trò quan trọng trong cơ chế giải độc amoniac. Hiện vẫn còn nhiều quan điểm chưa thống nhất về tác dụng hạ amoniac máu của LOLA .
Vitamin E là thuật ngữ chỉ một số các hợp chất thiên nhiên và tổng hợp, chất quan trọng nhất là các tocopherol, trong đó alphatocopherol có hoạt tính nhất và được phân bố rộng rãi trong tự nhiên.
Dược động học
Hấp thu
Vitamin E hấp thu được qua niêm mạc ruột. Giống như các vitamin tan trong dầu khác, sự hấp thu của vitamin E cần phải có acid mật làm chất nhũ hoá.
Phân bố
Thuốc vào máu qua vi thể dưỡng chất trong bạch huyết, rồi được phân bố rộng rãi vào tất cả các mô và tích lại ở mô mỡ.
Chuyển hoá
Vitamin E chuyển hoá một ít qua gan thành các glucuronid của acid tocopheronic và gamma – lacton của acid này.
Thải trừ
Vitamin E thải trừ một ít qua nước tiểu, còn hầu hết liều dùng phải thải trừ chậm vào mật. Vitamin E vào sữa, nhưng rất ít qua nhau thai.
Cách dùng Lepatis
Cách dùng
Thuốc được dùng đường uống.
Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng
Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Liều có thể điều chỉnh tùy theo tuổi và theo tình trạng của bệnh nhân.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Lepatis 80 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Buồn nôn và nôn thoáng qua.
- Liều cao vitamin E có thể gây tiêu chảy, đau bụng, các rối loạn tiêu hóa khác và cũng có thể gây mệt mỏi, yếu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Lepatis 80 mg chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Tuân theo đúng liều lượng và cách dùng.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Khi phụ nữ đang uống các thuốc tránh thai có estrogen hoặc bệnh nhân có yếu tố huyết khối dùng vitamin E, nguy cơ huyết khối có thể tăng.
Ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu các triệu chứng không được cải thiện sau 1 tháng dùng thuốc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc Lepatis đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Chưa có các nghiên cứu về độ an toàn khi sử dụng thuốc Lepatis cho phụ nữ có thai và cho con bú. Do đó, chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú khi đã cân nhắc lợi ích của việc điều trị và nguy cơ có thể xảy ra.
Tương tác thuốc
Vitamin E đối kháng với tác dụng của Vitamin K nên làm tăng thời gian đông máu.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em.
test